Trong việc quản lý, vận chuyển và lưu trữ hàng hóa qua các thùng container, không thể bỏ qua sự quan trọng của việc hiểu rõ ý nghĩa các kí hiệu cơ bản được áp dụng trên những thùng container này. Những kí hiệu này không chỉ đơn thuần là những dãy số và ký tự, mà chúng mang trong mình thông tin vô cùng quý báu về loại hình, khả năng chứa đựng, cân nặng, và thậm chí cả lịch sử hành trình của những ngôi nhà di động này. Để tiếp cận công việc này một cách hiệu quả, việc nắm vững các kí hiệu này không chỉ là một lợi ích, mà còn là một bước đi thông minh trong việc đảm bảo sự thành công và an toàn cho quá trình giao thương quốc tế.
[1] MÃ CHỦ SỞ HỮU
Trên container bạn thường nhìn thấy 4 chữ cái được in hoa.
3 chữ cái đầu được gọi là tiếp đầu ngữ container được chủ sở hữu container đăng ký với cơ quan đăng kiểm quốc tế hoặc Cục container quốc tế BIC. Chữ cái cuối cùng là kí hiệu loại container.
Có 1 số loại container cơ bản như:
+ U: container chở hàng (freight container)
+ J: thiết bị có thể tháo rời của container chở hàng (detachable freight container-related equipment)
+ Z: đầu kéo (trailer) hoặc mooc (chassis)
+ R: container lạnh (reefer containers)
[2] SỐ SERI
Số seri container (Serial Number)
Còn được gọi là số container gồm 06 chữ số do chủ container tự đặt ra với quy ước không được trùng tên với container khác. Mỗi số chỉ được dùng 1 lần duy nhất. Trường hợp khi đặt tên mà không đủ 6 số thì sẽ thêm chữ số 0 đằng trước các số đó.
VD: 300087 hoặc 003979 là số seri của container.
[3] SỐ KIỂM TRA
Số kiểm tra container (Check digit)
Là số đứng sau các dãy số seri của container. Đặc điểm của số này là được in và đóng khung trên con ví dụ: số (1), (5),... Mục đích gắn số kiểm tra để hạn chế tình trạng trùng lặp số container vì khi check trên hệ thống sẽ khác với thực tế. Một số trường hợp nếu sai 2 ký tự thì số kiểm tra vẫn đúng.
[4] MÃ KÍCH THƯỚC VÀ KIỂU
Mã kích thước và loại container
Đây là dòng các chữ số ở dưới dãy số seri container.
VD: 22G1, 45R1, 22T6,...
a. Mã kích thước (2 ký tự đầu)
- Ký tự đầu biểu thị chiều dài của container:
2 = dài 20 feet, 4 = dài 40 feet, L = dài 45 feet, M = dài 48 feet (1 feet xấp xỉ 30cm)
- Ký tự thứ hai biểu thị chiều cao và chiều rộng của container: 0 = 8 feet (8'0"), 2 = 8 feet 6 inches
(8'6"), 5 = 9 feet 6 inches (9'6")
b. Mã loại container (2 ký tự cuối)
Những loại container thường gặp:
- Ký tự thứ nhất cho biết kiểu container. Ký hiệu chữ cái trong loại cont được chia thành các nhóm: G, T, R, L...
+ G: Container thường
+ R: Container lạnh
+ U: Container hở mái
+ T: Container bồn
+ P: Container phản
- Ký tự thứ hai biểu thị đặc tính chính liên quan đến container. Chữ số sau ký hiệu chữ thường gặp nếu là 0 có thể mở 1 hoặc 2 đầu; nếu là 1 thì có cửa thông gió ở trên.
[5] TẢI TRỌNG TỐI ĐA
Tải trọng tối đa (MAX GROSS)
Tổng trọng lượng tối đa cho phép. Nghĩa là tổng trọng lượng của nguyên container bao gồm vỏ và vật chất đóng trong đó (hàng hóa, vật liệu chèn lót, lashing,...) Được thể hiện bằng 2 đơn vị là kg và lb (1 kg ~ 2.2 lb), đơn vị này theo tiêu chuẩn ISO 6346MAX GROSS = TARE + PAYLOAD (NET)
[6] TRỌNG LƯỢNG VỎ CONTAINER
TARE: Trọng lượng vỏ container
Trên vỏ của các thùng container bao giờ cũng được dán tem hoặc in rõ con số cụ thể. Doanh nghiệp có thể tìm thấy con số này ở bảng thông số kỹ thuật. Đây chính là trọng lượng của toàn bộ vỏ ngoài container theo thiết kế.
[7] TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA
PAY LOAD (NET)
Tổng trọng lượng vật chất tối đa được phép đóng vào container
Max gross, tare, payload (net) là các thông số liên quan đến việc là VGM (Verifield Gross Mass) - xác nhận toàn bộ khối lượng container.
[8] TRỌNG LƯỢNG HÀNG HÓA
CU.CAP. (CUBIC CAPACITY)
Tổng số khối trong cont, được tính bằng mét khối (m3) và feet khối (Ft3)
CÁC DẤU KÍ HIỆU KHÁC NHƯ